TAM NGUYÊN CỬU VẬN

CHƯƠNG I : TAM NGUYÊN CỬU VẬN

                   I.             VẬN – NĂM – THÁNG – NGÀY – GIỜ

Người xưa đã thấy rằng 180 năm là chu kỳ gặp gỡ đầy đủ của 9 hành tinh lớn, vận hành đến một không gian hình rẽ quạt nhỏ nhất.

Còn kho học hiện đại thấy rằng 180 năm là chu kỳ gặp nhau trên một trục của 3 ngôi sao: Sao Thổ – Sao Mộc – Sao Thủy

Ví Dụ: Vận 8 (2004 → 2023) là vận phát triển Tâm linh. Ở vận này người ta thường xây đền chùa, nhà thờ, phục hồi các Lễ Hội.

1.           Bảng Tam Nguyên Cửu vận chung

THƯỢNG NGUYÊN

(Vòng Giáp Tý đầu)

Nhất bạch – Thủy tinh

Tứ lục – Mộc tinh

Thất xích – Kim tinh

TRUNG NGUYÊN

(Vòng Giáp Tý giữa)

Nhị hắc – Thổ tinh

Ngũ hoàng – Thổ tinh

Bát bạch – Thổ tinh

HẠ NGUYÊN

(Vòng Giáp Tý cuối)

Tam bích – Mộc tinh

Lục bạch – Kim

Cửu tử – Hỏa tinh

C  ử  u      v  ậ  n
Vận 1 : Nhất bạch – Thủy tinh

Vận 2 : Nhị hắc – Thổ tinh

Vận 3 : Tam bích – Mộc tinh

Vận 4 : Tứ lục – Mộc tinh

Vận 5 : Ngũ hoàng – Thổ tinh

Vận 6 : Lục bạch – Kim tinh

Vận 7 : Thất xích – Kim tinh

Vận 8 : Bát bạch – Thổ tinh

Vận 9 : Cửu tử – Hỏa tinh

BẢNG TAM NGUYÊN CỬU VẬN (1864 – 2043)

Đại vận (180 n) Tiểu vận Thời gian
ThượngNguyên

(60 năm)

1864 – 1923

Vận 1 : Nhất bạch Thủy tinh 1864 – 1883 (năm Giáp Tý  đến Quý Mùi)
Vận 2 : Nhị hắc Thổ tinh 1884 – 1903 (năm Giáp Thân đến Quý Mão)
Vận 3 : Tam bích Mộc tinh 1904 – 1923 (năm Giáp Thìn    đến Quý Hợi)
TrungNguyên

(60 năm)

1924 – 1983

Vận 4 : Tứ lục Mộc tinh 1924 – 1943 (năm Giáp Tý đến Quý Mùi)
Vận 5 : Ngũ hoàng Thổ tinh 1944 – 1963 (năm Giáp Thân đến Quý Mão)
Vận 6 : Lục bạch Kim tinh 1964 – 1983 (năm Giáp Thìn đến Quý Hợi)
Hạ Nguyên

(60 năm)

1984 – 2043

Vận 7: Thất xích Kim tinh 1984 – 2003 (năm Giáp Tý đến Quý Mùi)
Vận 8 : Bát bạch Thổ tinh 2004 – 2023 (năm Giáp Thân đến Quý Mão)
Vận 9 : Cửu tử Hỏa tinh 2024 – 2043 (năm Giáp Thìn đến Quý Hợi)

Thí dụ: Chúng ta đang ở vận 8 từ năm 2004 đến 2023. Vì sự dịch chuyển của thời gian có sai số nên thời gian tính mổi vận vào thời đại chúng ta có sớm hơm một chút (khoảng nửa năm), như vậy nửa cuối năm 2003 được tính là thuộc vận 8 và tinh bàn sẽ lập theo vận 8.

Tóm tắt :

Quỹ đạo của sáu Trường khí lớn, chi phối sáu khoảng thời gian từ nhỏ đến lớn theo thuận nghịch như sau :

Trường khí Thời gian chi phối Quỹ đạo thuận nghịch Thời vận năm 2002
Đại vận 60 năm Thuận : lớn dần : Từ 1 đến 9 Đại vận 3 : Tam bích Mộc
Tiển vận 20 năm Thuận : lớn dần : Từ 1 đến 9 Tiểu vận 7 : Thất xích Kim
Niên vận Một năm Nghịch : nhỏ dần : Từ 9 đến 1 Niên vận : Thất xích Kim
Nguyệt vận Một tháng Nghịch : nhỏ dần :Từ 9 đến 1 Tháng Giêng : Bát bạch
Nhật vận Một ngày Thuận : lớn dần : Từ 1 đến 9  
Thời vận Một giờ Thuận : lớn dần : Từ 1 đến 9  

2.           Bảng Cửu tinh Trường khí các năm trong mỗi Tam nguyên

(tr. 93 sách lịch năm 2003 – Hoàng Tuấn)-(tr.102 Sách Nguyễn Tiến Đích)

Thượng

nguyên

Trung

nguyên

Hạ

nguyên

Vòng         Giáp    Tý     –   Quý    Hợi
1-Nhất

bạch

4- Tứ

Lục

7- Thất

Xích

Giáp

Quý

Dậu

Nhâm

Ngọ

Tân

Mão

Canh

Kỷ

Dậu

Mậu

Ngọ

9- Cửu

Tử

3- Tam

bích

6- Lục

Bạch

Ất

Sửu

Giáp

Tuất

Quý

Mùi

Nhâm

Thìn

Tân

Sửu

Canh

Tuất

Kỷ

Mùi

8- Bát

Bạch

2-Nhị

Hắc

5- Ngũ

Hoàng

Bính

Dần

Ất

Hợi

Giáp

Thân

Quý

Tị

Nhâm

Dần

Tân

Hợi

Canh

Thân

7- Thất

Xích

1-Nhất

bạch

4- Tứ

Lục

Đinh

Mão

Bính

Ất

Dậu

Giáp

Ngọ

Quý

Mão

Nhâm

Tân

Dậu

6- Lục

Bạch

9- Cửu

Tử

3- Tam

bích

Mậu

Thìn

Đinh

Sửu

Bính

Tuất

Ất

Mùi

Giáp

Thìn

Quý

Sửu

Nhâm

Tuất

5- Ngũ

Hoàng

8- Bát

Bạch

2-Nhị

Hắc

Kỷ

Tị

Mậu

Dần

Đinh

Hợi

Bính

Thân

Ất

Tị

Giáp

Dần

Quý

Hợi

4- Tứ

Lục

7- Thất

Xích

1-Nhất

bạch

Canh

Ngọ

Kỷ

Mão

Mậu

Đinh

Dậu

Bính

Ngọ

Ất

Mão

 
3- Tam

bích

6- Lục

Bạch

9- Cửu

Tử

Tân

Mùi

Canh

Thìn

Kỷ

Sửu

Mậu

Tuất

Đinh

Mùi

Bính

Thìn

 
2-Nhị

Hắc

5- Ngũ

Hoàng

8- Bát

Bạch

Nhâm

Thân

Tân

Tị

Canh

Dần

Kỷ

Hợi

Mậu

Thân

Đinh

Tị

 

 

 

3.           Bảng cửu tinh tháng của năm

Bảng Cửu tinh THÁNG GIÊNG các Năm

Các Năm : Tháng Giêng (Trung cung)
Vào năm vượng : Tý Ngọ Mão Dậu Dùng Bát bạch Thổ tinh
Vào năm Mộ : Thìn Tuất Sửu Mùi Dùng Ngũ hoàng Thổ tinh
Vào năm Sinh : Dần Thân Tị Hợi Dùng Nhị hắc Thổ tinh

Quy luật vận hành Cửu tinh các Tháng của các Năm

Tháng Năm
Tý – Ngọ – Mão – Dậu Thìn – Tuất – Sửu – Mùi Dần – Thân – Tị – Hợi
Giêng 8 – Bát bạch 5 – Ngũ hoàng 2 – Nhị hắc
Hai 7 – Thất xích 4 – Tứ lục 1 – Nhất bạch
Ba 6 – Lục bạch 3 – Tam bích 9 – Cửu tử
5 – Ngũ hoàng 2 – Nhị hắc 8 – Bát bạch
Năm 4 – Tứ lục 1 – Nhất bạch 7 – Thất xích
Sáu 3 – Tam bích 9 – Cửu tử 6 – Lục bạch
Bảy 2 – Nhị hắc 8 – Bát bạch 5 – Ngũ hoàng
Tám 1 – Nhất bạch 7 – Thất xích 4 – Tứ lục
Chín 9 – Cửu tử 6 – Lục bạch 3 – Tam bích
Mười 8 – Bát bạch 5 – Ngũ hoàng 2 – Nhị hắc
Một 7 – Thất xích 4 – Tứ lục 1 – Nhất bạch
Chạp 6 – Lục bạch 3 – Tam bích 9 – Cửu tử

NGUYỆT PHÂN THEO TIẾT KHÍ

Tháng Tiết Khí Trung Khí Tháng Tiết Khí Trung Khí
Giêng Lập xuân (4/5 dl) Vũ thủy (18/2 dl) Bảy Lập thu (7/8 dl) Xử thử (23/8 dl)
Hai Kinh trập (5/3 dl) Xuân phân (20/3 dl) Tám Bạch lộ (7/9 dl) Thu phân (23/9 dl)
Ba Thanh minh(5/4 dl) Cốc vũ (20/4 dl) Chín Hàn lộ (8/10 dl) Sương giáng(23/10 dl)
Lập hạ (5/5 dl) Tiểu mãn (21/5 dl) Mười Lập đông(7/11 dl) Tiểu tuyết(22/11 dl)
Năm Mag chủng (6/6 dl) Hạ chí (21/6 dl) Một Đại tuyết (7/12 dl) Đông chí (21/12 dl)
Sáu Tiểu thử (7/7 dl) Đại thử (23/7 dl) Chạp Tiểu hàn (4/1 dl) Đại hàn (20/1 dl)

 

 

4.           Bảng cửu tinh ngày của năm

Can Chi

của Ngày

Các Sao bay tiến vào trung tâm

Trong 180 ngày- nửa đầu năm

(Theo Tiết Khí trong năm)

Các Sao bay lùi vào trung tâm

Trong 180 ngày- nửa cuối  năm

(Theo Tiết Khí trong năm)

Từ Đông

Chí, đến

cuối Lập –

xuân Đc(22/12-dl)

Lx (4/2 –dl)

Từ Vũ thủy, đến Cuối Thanh Minh

Vt (19/2 dl)

Tm (5/4 dl)

Từ CốcVũ,

đến cuối

Mang chủng

Cv (20/4 dl)

Mc (6/6 dl)

Từ Hạ chí,

đến cuối

Lập – thu

Hc (22/6 dl)

Lt (8/8 dl)

Từ Xử thử,

Đến cuối

Hàn – lộ

Xt (23/8 dl)

Hl (9/10 dl)

Từ Sương

Giáng, đến

cuối Đại –

tuyết

Sg (24/10 dl)

Đt (7/12 dl)

      (1)        (2)        (3)        (4)        (5)        (6)        (7)
Giáp Tý 1- Bạch 7- Xích 4- Lục 9- Tử 3- Bích 6- Bạch
Ất Sửu 2- Hắc 8- Bạch 5- Hoàng 8- Bạch 2- Hắc 5- Hoàng
Bính Dần 3- Bích 9- Tử 6- Bạch 7- Xích 1- Bạch 4- Lục
Đinh Mão 4- Lục 1- Bạch 7- Xích 6- Bạch 9- Tử 3- Bích
Mậu Thìn 5-Hoàng 2- Hắc 8- Bạch 5- Hoàng 8- Bạch 2- Hắc
Kỷ Tị 6- Bạch 3- Bích 9- Tử 4- Lục 7- Xích 1- Bạch
Canh Ngọ 7- Xích 4- Lục 1- Bạch 3- Bích 6- Bạch 9- Tử
Tân Mùi 8- Bạch 5-Hoàng 2- Hắc 2- Hắc 5- Hoàng 8- Bạch
Nhâm Thân 9- Tử 6- Bạch 3- Bích 1- Bạch 4- Lục 7- Xích
Quý Dậu 1- Bạch 7- Xích 4- Lục 9- Tử 3- Bích 6- Bạch
Giáp Tuất 2- Hắc 8- Bạch 5-Hoàng 8- Bạch 2- Hắc 5- Hoàng
Ất Hợi 3- Bích 9- Tử 6- Bạch 7- Xích 1- Bạch 4- Lục
Bính Tý 4- Lục 1- Bạch 7- Xích 6- Bạch 9- Tử 3- Bích
Đinh Sửu 5-Hoàng 2- Hắc 8- Bạch 5- Hoàng 8- Bạch 2- Hắc
Mậu Dần 6- Bạch 3- Bích 9- Tử 4- Lục 7- Xích 1- Bạch
Kỷ Mão 7- Xích 4- Lục 1- Bạch 3- Bích 6- Bạch 9- Tử
Canh Thìn 8- Bạch 5-Hoàng 2- Hắc 2- Hắc 5- Hoàng 8- Bạch
Tân Tị 9- Tử 6- Bạch 3- Bích 1- Bạch 4- Lục 7- Xích
Nhâm Ngọ 1- Bạch 7- Xích 4- Lục 9- Tử 3- Bích 6- Bạch
Quý Mùi 2- Hắc 8- Bạch 5-Hoàng 8- Bạch 2- Hắc 5- Hoàng

 

 

 

 

 

 

Can Chicủa Ngày Các Sao bay tiến vào trung tâm

Trong 180 ngày- nửa đầu năm

(Theo Tiết Khí trong năm)

Các Sao bay lùi vào trung tâm

Trong 180 ngày- nửa cuối  năm

(Theo Tiết Khí trong năm)

Từ Đông

Chí, đến

cuối Lập –

xuân

Đc(22/12-dl) Lx (4/2 –dl)

Từ Vũ thủy, đến Cuối Thanh Minh

Vt (19/2 dl)

Tm (5/4 dl)

Từ CốcVũ,

đến cuối

Mang  chủng

Cv (20/4 dl)

Mc (6/6 dl)

Từ Hạ chí,

đến cuối

Lập – thu

Hc (22/6 dl)

Lt (8/8 dl)

Từ Xử thử,

Đến cuối

Hàn – lộ

Xt (23/8 dl)

Hl (9/10 dl)

Từ Sương

Giáng, đến

cuối Đại –

tuyết . Sg (24/10 dl). Đt (7/12 dl)

Giáp Thân 3- Bích 9- Tử 6- Bạch 7- Xích 1- Bạch 4- Lục
Ất Dậu 4- Lục 1- Bạch 7- Xích 6- Bạch 9- Tử 3- Bích
Bính Tuất 5-Hoàng 2- Hắc 8- Bạch 5- Hoàng 8- Bạch 2- Hắc
Đinh Hợi 6- Bạch 3- Bích 9- Tử 4- Lục 7- Xích 1- Bạch
Mậu Tý 7- Xích 4- Lục 1- Bạch 3- Bích 6- Bạch 9- Tử
Kỷ Sửu 8- Bạch 5-Hoàng 2- Hắc 2- Hắc 5- Hoàng 8- Bạch
Canh Dần 9- Tử 6- Bạch 3- Bích 1- Bạch 4- Lục 7- Xích
Tân Mão 1- Bạch 7- Xích 4- Lục 9- Tử 3- Bích 6- Bạch
Nhâm Thìn 2- Hắc 8- Bạch 5-Hoàng 8- Bạch 2- Hắc 5- Hoàng
Quý Ti 3- Bích 9- Tử 6- Bạch 7- Xích 1- Bạch 4- Lục
Giáp Ngọ 4- Lục 1- Bạch 7- Xích 6- Bạch 9- Tử 3- Bích
 Ất Mùi 5-Hoàng 2- Hắc 8- Bạch 5- Hoàng 8- Bạch 2- Hắc
Bính Thân 6- Bạch 3- Bích 9- Tử 4- Lục 7- Xích 1- Bạch
Đinh Dậu 7- Xích 4- Lục 1- Bạch 3- Bích 6- Bạch 9- Tử
Mậu Tuất 8- Bạch 5-Hoàng 2- Hắc 2- Hắc 5- Hoàng 8- Bạch
Kỷ Hợi 9- Tử 6- Bạch 3- Bích 1- Bạch 4- Lục 7- Xích
Canh Tý 1- Bạch 7- Xích 4- Lục 9- Tử 3- Bích 6- Bạch
Tân Sửu 2- Hắc 8- Bạch 5-Hoàng 8- Bạch 2- Hắc 5- Hoàng
Nhâm Dần 3- Bích 9- Tử 6- Bạch 7- Xích 1- Bạch 4- Lục
Quý Mão 4- Lục 1- Bạch 7- Xích 6- Bạch 9- Tử 3- Bích
Giáp Thìn 5-Hoàng 2- Hắc 8- Bạch 5- Hoàng 8- Bạch 2- Hắc
Ất Tị 6- Bạch 3- Bích 9- Tử 4- Lục 7- Xích 1- Bạch
Bính Ngọ 7- Xích 4- Lục 1- Bạch 3- Bích 6- Bạch 9- Tử
Đinh Mùi 8- Bạch 5-Hoàng 2- Hắc 2- Hắc 5- Hoàng 8- Bạch
Mậu Thân 9- Tử 6- Bạch 3- Bích 1- Bạch 4- Lục 7- Xích
Kỷ Dậu 1- Bạch 7- Xích 4- Lục 9- Tử 3- Bích 6- Bạch
Canh Tuất 2- Hắc 8- Bạch 5-Hoàng 8- Bạch 2- Hắc 5- Hoàng
Tân Hợi 3- Bích 9- Tử 6- Bạch 7- Xích 1- Bạch 4- Lục
Nhâm Tý 4- Lục 1- Bạch 7- Xích 6- Bạch 9- Tử 3- Bích
Quý Sửu 5-Hoàng 2- Hắc 8- Bạch 5- Hoàng 8- Bạch 2- Hắc
Can Chicủa Ngày Các Sao bay tiến vào trung tâm

Trong 180 ngày- nửa đầu năm

(Theo Tiết Khí trong năm)

Các Sao bay lùi vào trung tâm

Trong 180 ngày- nửa cuối  năm

(Theo Tiết Khí trong năm)

Từ Đông

Chí, đến

cuối Lập –

xuân. Đc(22/12-dl). Lx (4/2 –dl)

Từ Vũ

thủy, đến

Cuối thanh

Minh. Vt (19/2 dl)

Tm (5/4 dl)

Từ CốcVũ,

đến cuối

Mang chủng

Cv (20/4 dl)

Mc (6/6 dl)

Từ Hạ chí,

đến cuối

Lập – thu

Hc (22/6 dl)

Lt (8/8 dl)

Từ Xử thử,

Đến cuối

Hàn – lộ

Xt (23/8 dl)

Hl (9/10 dl)

Từ Sương

Giáng, đến

cuối Đại –

tuyết

Sg (24/10 dl)

Đt (7/12 dl)

Giáp Dần 6- Bạch 3- Bích 9- Tử 4- Lục 7- Xích 1- Bạch
Ất Mão 7- Xích 4- Lục 1- Bạch 3- Bích 6- Bạch 9- Tử
Bính Thìn 8- Bạch 5-Hoàng 2- Hắc 2- Hắc 5- Hoàng 8- Bạch
Đinh Tị 9- Tử 6- Bạch 3- Bích 1- Bạch 4- Lục 7- Xích
Mậu Ngọ 1- Bạch 7- Xích 4- Lục 9- Tử 3- Bích 6- Bạch
Kỷ Mùi 2- Hắc 8- Bạch 5-Hoàng 8- Bạch 2- Hắc 5- Hoàng
Canh Thân 3- Bích 9- Tử 6- Bạch 7- Xích 1- Bạch 4- Lục
Tân Dậu 4- Lục 1- Bạch 7- Xích 6- Bạch 9- Tử 3- Bích
Nhâm Tuất 5-Hoàng 2- Hắc 8- Bạch 5- Hoàng 8- Bạch 2- Hắc
Quý Hợi 6- Bạch 3- Bích 9- Tử 4- Lục 7- Xích 1- Bạch

5.           Bảng cửu tinh giờ

Bảng Vận hành Cửu Tinh Thời vận (Giờ) theo ngày trong năm

Giờ

trong

ngày

T  I  Ế  T       K  H  Í       T  R  O  N  G       N  Ă  M
Sau Đông chí –  đến Hạ chí Bay tiến

    (21/12 dl)                  (22/6 dl)

Sau Hạ chí – đến Đông chí Bay lùi

   (23/6 dl)              (22/12 dl)

N  G  À  Y        T  R  O  N  G       N  Ă  M
Tý    – Ngọ

Mão – Dậu

Thìn – Tuất

Sửu    – Mùi

Dần – Thân

Tị –     Hợi

Tý    – Ngọ

Mão – Dậu

Thìn – Tuất

Sửu   – Mùi

Dần – Thân

Tị     – Hợi

1 (Bạch) 4 (Lục) 7 (Xích) 9 (Tử) 6 (Bạch) 3 (Bích)
Sửu 2 (Hắc) 5 (Hoàng) 8 (Bạch) 8 (Bạch) 5 (Hoàng) 2 (Hắc)
Dần 3 (Bích) 6 (Bạch) 9 (Tử) 7 (Xich) 4 (Lục) 1 (Bạch)
Mão 4 (Lục) 7 (Xích) 1 (Bạch) 6 (Bạch) 3 (Bích) 9 (Tử)
Thìn 5 (Hoàng) 8 (Bạch) 2 (Hắc) 5 (Hoàng) 2 (Hắc) 8 (Bạch)
Tị 6 (Bạch) 9 (Tử) 3 (Bích) 4 (Lục) 1 (Bạch) 7 (Xich)
Ngọ 7 (Xích) 1 (Bạch) 4 (Lục) 3 (Bích) 9 (Tử) 6 (Bạch)
Mùi 8 (Bạch) 2 (Hắc) 5 (Hoàng) 2 (Hắc) 8 (Bạch) 5 (Hoàng)
Thân 9 (Tử) 3 (Bích) 6 (Bạch) 1 (Bạch) 7 (Xich) 4 (Lục)
Dậu 1 (Bạch) 4 (Lục) 7 (Xích) 9 (Tử) 6 (Bạch) 3 (Bích)
Tuất 2 (Hắc) 5 (Hoàng) 8 (Bạch) 8 (Bạch) 5 (Hoàng) 2 (Hắc)
Hợi 3 (Bích) 6 (Bạch) 9 (Tử) 7 (Xich) 4 (Lục) 1 (Bạch)

Khi đã xác định được sao thời vận vao trung tâm thi quá trình vận hành của sao này sẽ bay theo chiều thuận.

Ví dụ : Phi tinh giờ Dần – Ngày Canh Ngọ – Tháng Đinh Dậu – Năm Bính Tuất (2006). Ta thất Tháng tám thuộc tiết Khí từ Hạ Chí đến trước Đông Chí. Tra bảng giờ Dần – Ngày Ngọ ta có sao Thất Xích Kim vào trung tâm.

  • Thời gian tính để lập tinh bàn :

_ Được tính khi người bắt đầu vào ở ( ăn, ngủ, đốt bếp,…). Không tính giai đoạn làm nhà

_ Khi đổi vận: đỡ mái lợp lại để cho ánh nắng chiếu xuống tới nền nhà đối với nhà trệt, sửa chữa trên 30% căn nhà hoặc thay đổi hình thể căn nhà như: nhà dạng Kim thay thành dạng thổ,…Đi xa khỏi nhà trên 2 tháng hoặc nhà bỏ trống nhà trên 1 tháng.

              II.             SINH – VƯỢNG – SUY – TỬ

Số bằng với số đương vận thì gọi là vượng khí, hơn một gọi là sinh khí, hơn hai gọi là tiến khí. Số đương vận trừ một gọi là thoái khí, trừ hai và các số còn lại gọi là tử khí

  • TIẾN KHÍ: Số tốt nhưng còn rất xa nên lực không mạnh.
  • SINH KHÍ: Số tốt cần phát huy tuy còn hơi xa.
  • VƯỢNG KHÍ: Số cực tốt, nó chi phối tất cả. Nhà có cửa được vượng khí thì ba cái tẹp nhẹp nhiều khi không cần tính đến, chỉ khi nào qua vận kế nó trở thành thoái khí thì mấy anh chị kia mới trỗi dậy mà sinh nhiều vấn đề.
  • THOÁI KHÍ: năng lực đã suy thoái trở nên xấu nhưng tác hại chưa mạnh lắm trừ ba sao 2, 5, 7
  • TỬ KHÍ: Số rất xấu cần phải né tránh
  • Hình thế bên ngoài và Sinh Vượng Suy Tử
  • Hướng tinh: Sao Sinh, Vượng thì cần thấy thuỷ, trống thoáng hay đường đi(gọi là hướng tinh đắc cách). Nếu khu vực này lại có núi, đồi , nhà cao hoặc cây cao thì lại trở thành Suy, Tử(gọi là hướng tinh thất cách). Sao hướng tinh suy tử gặp thuỷ càng suy thêm .
  • Sơn tinh: Sao Sinh, Vượng thì cần thấy núi, đồi, nhà cao hoặc cây cao( gọi là sơn tinh đắc cách). Nếu khu vực này lại có ao hồ, trống thoáng hay đường đi thì trở thành Suy, Tử (gọi là sơn tinh thất cách). Sao sơn tinh là suy tử gặp núi( đồi hoặc nhà cao, cây cao) lại càng suy thêm.“Sơn quản nhân đinh, thuỷ quản tài”

Nếu sơn tinh là sinh vượng khí được đắc cách thì nhà có nhiều người hoặc thêm người, người nhà khoẻ mạnh ít bệnh tật. Nếu là suy tử khí hoặc thất cách thì nhà thưa vắng hoặc bệnh tật

Nếu hướng tinh là sinh vượng khí được đắc cách thì tiền bạc dồi dào. Nếu là suy tử khí hoặc thất cách thì tiền bạc eo hẹp.

Thí dụ : Chúng ta đang ở vận 8 từ năm 2004 đến 2023.

7

Thoái khí

3

Tử khí

5

Sát khí

6

Sát khí

8

Vượng khí

1

Tiến khí

2

Tử khí

4

Sát khí

9

Sinh khí

Leave Comments

Scroll
0905.990.113
0905.990.113